Văn phòng quận 3 cho thuê

Địa Ốc Kim Quang đầu tư, tư vấn, quản lý và môi giới cho thuê văn phòng quận 3 cho hơn 311 building cho thuê văn phòng tọa lạc tại quận 3.

Văn phòng quận 4 cho thuê

Địa Ốc Kim Quang chuyên đầu tư, tư vấn, quản lý và môi giới cho thuê văn phòng quận 4 cho hơn 80 tòa building tọa lạc tại quận 4.

Văn phòng quận 5 cho thuê

Địa Ốc Kim Quang chuyên đầu tư, tư vấn, quản lý và môi giới cho thuê văn phòng quận 5 cho hơn 50 tòa building tại quận 5.

Văn phòng cho thuê quận 6

Địa Ốc Kim Quang chuyên đầu tư, tư vấn, quản lý và môi giới cho thuê văn phòng quận 6 cho hơn 60 tòa building tại quận 6.

Văn phòng quận 7 cho thuê

Địa Ốc Kim Quang chuyên đầu tư, tư vấn, quản lý và môi giới cho thuê văn phòng quận 7 cho hơn 60 tòa building tại quận 7.

Thứ Sáu, 26 tháng 7, 2019

Bên cho thuê nhà (văn phòng) có phải đóng thuế môn bài không?


Xin hỏi Luật sư. Tôi có mặt bằng cho đối tác thuê để hoạt động kinh doanh. Bên thuê đã kê khai nộp thuế đầy đủ (bao gồm thuế môn bài). Ngành thuế yêu cầu tôi cũng phải kê khai nộp thuế môn bài đối với mặt bằng cho thuê. Vì bên thuê và bên cho thuê khác tên nhau và đồng thu thuế môn bài cả hai bên. Việc thu thuế môn bài như vậy là đúng hay sai.
Trân trọng cảm ơn sự tư vấn của Luật sư.

Trả lời:
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến chuyên mục giải đáp thắc mắc của công ty cổ phần Địa Ốc Kim Quang chúng tôi. Nội dung câu hỏi của bạn sẽ được bộ phận tư vấn pháp luật thuế - Công ty luật Minh Khuê, Hà Nội trả lời như sau:

1. Căn cứ pháp lý:
Thông tư 119/2014/TT-BTC  Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011,­­ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế.
Thông tư 96/2015/TT-BTC Hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính.
Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh

Nội dung phân tích:
Theo quy định tại Thông tư 92/2015/TT-BTC:
Điều 4. Phương pháp tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản
1. Nguyên tắc áp dụng
a) Cá nhân cho thuê tài sản là cá nhân có phát sinh doanh thu từ cho thuê tài sản bao gồm: cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú; cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ.
Dịch vụ lưu trú không tính vào hoạt động cho thuê tài sản theo hướng dẫn tại điểm này gồm: cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống và/hoặc các phương tiện giải trí. Dịch vụ lưu trú không bao gồm: cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn được coi như cơ sở thường trú như cho thuê căn hộ hàng tháng hoặc hàng năm được phân loại trong ngành bất động sản theo quy định của pháp luật về Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.
b) Đối với cá nhân cho thuê tài sản thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng và không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là tổng doanh thu phát sinh trong năm dương lịch của các hợp đồng cho thuê tài sản. Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì khi xác định mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng và không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là doanh thu trả tiền một lần được phân bổ theo năm dương lịch.
c) Trường hợp cá nhân đồng sở hữu tài sản cho thuê thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân được xác định cho 01 người đại diện duy nhất trong năm tính thuế.
2. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.
a) Doanh thu tính thuế
Doanh thu tính thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản được xác định như sau:
a.1) Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác không bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.
a.2) Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.
a.3) Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân xác định theo doanh thu trả tiền một lần.
b) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu
- Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê tài sản là 5%
- Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản là 5%
c) Xác định số thuế phải nộp
Số thuế GTGT phải nộp
=
Doanh thu tính thuế GTGT
x
Tỷ lệ thuế GTGT 5%
Số thuế TNCN phải nộp
=
Doanh thu tính thuế TNCN
x
Tỷ lệ thuế TNCN 5%
Trong đó:
- Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại điểm a khoản 2 Điều này.
- Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại điểm b khoản 2 Điều này.
d) Thời điểm xác định doanh thu tính thuế
Thời điểm xác định doanh thu tính thuế là thời điểm bắt đầu của từng kỳ hạn thanh toán trên hợp đồng thuê tài sản.

Căn cứ quy định trên, nghĩa vụ nộp thuế môn bài thuộc về bên có tài sản cho thuê.
Thông tư 119/2014/TT-BTC điều 1 khoản 7 điểm a quy định:
“1. Nguyên tắc khai thuế.
Hộ gia đình, cá nhân có tài sản cho thuê thuộc đối tượng phải khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN và nộp thuế môn bài theo thông báo của cơ quan thuế.
Riêng đối với hộ gia đình, cá nhân có tài sản cho thuê mà tổng số tiền cho thuê trong năm thu được từ một trăm triệu đồng trở xuống hoặc tổng số tiền cho thuê trung bình một tháng trong năm từ 8,4 triệu đồng trở xuống thì không phải khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN và cơ quan thuế không thực hiện cấp hóa đơn lẻ đối với trường hợp này”
Căn cứ theo quy định trên, hộ gia đình hoặc cá nhân có tài sản cho thuê mà tổng thu nhập một năm trên một trăm triệu đồng thì phải nộp thuế GTGT, thuế TNCN và thuế môn bài. Như vậy nghĩa vụ nộp thuế môn bài thuộc về bên cho thuê.

Về việc bên thuê đã khai và nộp thuế môn bài:
Điều 4 thông tư 96/2015/TT-BTC quy định:
"2.5. Chi tiền thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ hồ sơ, chứng từ dưới đây:
- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản.

- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thoả thuận doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản, chứng từ trả tiền thuê tài sản và chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân.

- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận tiền thuê tài sản chưa bao gồm thuế (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân) và doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì doanh nghiệp được tính vào chí phí được trừ tổng số tiền thuê tài sản bao gồm cả phần thuế nộp thay cho cá nhân."
Như vậy nếu trong hợp đồng cho thuê thỏa thuận bên thuê nộp thuế môn bài thay cho bên cho thuê và số thuế này được trừ vào tiền thuê nhà thì bên cho thuê không phải nộp thuế môn bài nữa. Việc thu thuế môn bài 2 lần trên cùng một tài sản của cơ quan thuế như vậy là không đúng theo quy định của pháp luật.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về yêu cầu của bạn. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật Dân sự - Công ty luật Minh Khuê để được giải đáp.

Trân trọng

Xem thêm bài viết: Trên hợp đồng thuê nhà (văn phòng) có được ghi điều khoản mỗi năm tăng giá 10% không? tại đây: 

Địa Ốc Kim Quang - Nguồn tổng hợp

Trên hợp đồng thuê nhà (văn phòng) có được ghi điều khoản mỗi năm tăng giá 10% không?


Hỏi: Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi cần tư vấn như sau: Tôi chuẩn bị ký hợp đồng thuê nhà với giá 3 triệu đồng. Bên cho thuê chấp nhận công chứng. Nhưng trong hợp đồng lại có điều khoản mỗi năm tăng giá 10% vậy có hợp lý không? Trân trọng cảm ơn.
Trả lời:

Theo quy định tại Điều 121 Luật Nhà ở năm 2014 có quy định về hợp đồng về nhà ở như sau:

"Hợp đồng về nhà ở do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản bao gồm các nội dung sau đây:

1. Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;

2. Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó. Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn xây dựng căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt ban đầu;

3. Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;

4. Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;

5. Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê, cho thuê mua, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn;

6. Quyền và nghĩa vụ của các bên;

7. Cam kết của các bên;

8. Các thỏa thuận khác;

9. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;

10. Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;

11. Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký."

Như vậy, pháp luật quy định cụ thể về các nội dung bắt buộc phải có trong hợp đồng về nhà ở. Theo quy định tại Khoản 8 Điều 121 như trên thì các bên có thể có những thỏa thuận khác ngoại trừ những nội dung theo quy định tại Điều 121, chính vì vậy, vấn đề tăng giá 10% một năm là không trái với quy định của pháp luật, tuy nhiên, việc ký kết hợp đồng hay không là phụ thuộc vào bạn hoặc bạn có thể thỏa thuận với chủ nhà về vấn đề này theo quy định tại Khoản 1 Điều 129 Luật Nhà ở năm 2014, cụ thể:

"Điều 129. Thời hạn thuê và giá thuê nhà ở

1. Bên cho thuê và bên thuê nhà ở được thỏa thuận về thời hạn thuê, giá thuê và hình thức trả tiền thuê nhà theo định kỳ hoặc trả một lần; trường hợp Nhà nước có quy định về giá thuê nhà ở thì các bên phải thực hiện theo quy định đó.

2. Trường hợp chưa hết hạn hợp đồng thuê nhà ở mà bên cho thuê thực hiện cải tạo nhà ở và được bên thuê đồng ý thì bên cho thuê được quyền điều chỉnh giá thuê nhà ở. Giá thuê nhà ở mới do các bên thỏa thuận; trường hợp không thỏa thuận được thì bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở và phải bồi thường cho bên thuê theo quy định của pháp luật.

3. Bên cho thuê và bên thuê nhà ở được Nhà nước bảo hộ các quyền và lợi ích hợp pháp trong quá trình thuê và cho thuê nhà ở."

Theo đó, nếu như hai bên thực hiện việc tăng giá có thỏa thuận trong hợp đồng, thể hiện sự đồng ý của hai bên thì sẽ hợp lý.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về yêu cầu của bạn. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật Dân sự - Công ty luật Minh Khuê để được giải đáp.

Trân trọng

Xem thêm bài viết: Doanh nghiệp thuê nhà ở để làm văn phòng làm việc có được trích khấu hao tài sản cố định không? tại đây: 

Địa Ốc Kim Quang - Nguồn tổng hợp

Doanh nghiệp thuê nhà ở để làm văn phòng làm việc có được trích khấu hao tài sản cố định không?

Doanh nghiệp thuê nhà ở để làm văn phòng làm việc có được trích khấu hao tài sản cố định không?

Hỏi: Năm 2018, doanh nghiệp tôi có thuê một căn nhà của ông A để làm địa điểm kinh doanh. Vậy cho tôi hỏi, phần chi phí doanh nghiệp tôi bỏ ra để thuê địa điểm này trong suốt 10 năm có được ghi nhận vào nguyên giá tài sản cố định và trích khấu hao hay không?
Trả lời:
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến chuyên mục giải đáp thắc mắc của công ty cổ phần Địa Ốc Kim Quang chúng tôi. Nội dung câu hỏi của bạn sẽ được bộ phận tư vấn pháp luật - Công ty luật Minh Khuê, Hà Nội trả lời như sau:

1. Cơ sở pháp lý
Thông tư 45/2013/TT-BTC về tài sản cố định
2. Nội dung tư vấn
Hiện tại, tài sản cố định được quản lý, sử dụng và trích khấu hao chia làm ba loại: TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, TSCĐ thuê tài chính. Theo quy định tại khoản 3 Điều 2 thông tư 45/2013/TT-BTC:
"Tài sản cố định thuê tài chính: là những TSCĐ mà doanh nghiệp thuê của công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.
Mọi TSCĐ đi thuê nếu không thoả mãn các quy định nêu trên được coi là tài sản cố định thuê hoạt động."
Như vậy, tài sản là nhà ở doanh nghiệp bạn đi thuê đang sử dụng làm văn phòng hiện nay đươc xếp vào nhóm tài sản cố định thuê hoạt động. Và do đó, tài sản này không được xác định là tài sản cố định thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp bạn; Chi phí thuê nhà không được ghi tăng nguyên giá TSCĐ.
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 45/2013/TT-BTC:
" Đối với tài sản cố định đi thuê:
a) TSCĐ thuê hoạt động:
- Doanh nghiệp đi thuê phải có trách nhiệm quản lý, sử dụng TSCĐ theo các quy định trong hợp đồng thuê. Chi phí thuê TSCĐ được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
- Doanh nghiệp cho thuê, với tư cách là chủ sở hữu, phải theo dõi, quản lý TSCĐ cho thuê..."
Do đó, chi phí doanh nghiệp bạn bỏ ra để thuê tài sản này được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về yêu cầu của bạn. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật - Công ty luật Minh Khuê để được giải đáp.

Trân trọng


Xem thêm bài viết: Mẫu hợp đồng thuê căn hộ chung cư làm văn phòng công ty tại đây: 

Địa Ốc Kim Quang - Nguồn tổng hợp

Mẫu hợp đồng thuê căn hộ chung cư làm văn phòng công ty

Mẫu hợp đồng thuê nhà chung cư - Nội dung chủ yếu trong hợp đồng thuê căn hộ nhà chung cư được quy định như sau:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----***------
........, ngày….. tháng……năm 20…….
HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ CHUNG CƯ
Số: ......../HĐTN
Hôm nay, ngày ..…/…./....., tại số…………………………………Chúng tôi gồm các Bên:
Bên cho thuê (Bên A):
- Bà                 : ………………………………………………………………………………
- CMND           : ………………  cấp ngày …….………..  tại ………………………………
- Địa chỉ           : ……………………………………………………………………………...
- Điện thoại      : ………………………………………………………………………………
Bên thuê (Bên B): 
- Đại diện       : ……………………..…………..       Chức vụ: ………………………………..    
- Địa chỉ         : …………………………….……………………………………………………
- Điện thoại    : ………………………………….       Fax: …………………………………….
- Email           : ………………………….………      Website: …………………………………
- Mã số Thuế   : ..................................
Sau khi trao đổi, hai bên thỏa thuận, thống nhất ký kết Hợp đồng thuê căn hộ trên với các điều khoản chi tiết sau đây:

Điều 1: Các chi tiết về căn hộ và điều kiện cho thuê
1. Địa chỉ căn hộ: ………………………………………………………………….
2. Diện tích: ……………………………………………………………………….
3. Thời hạn thuê: …………… Từ  …/ …/20… đến  …/ …/20…
4. Giá thuê: …………………. VND/tháng(Bằng chữ:..........).
Giá thuê này không thay đổi trong 01 năm đầu tiên. Giá thuê nhà từ năm thứ hai được điều chỉnh (tăng/giảm) theo thỏa thuận của hai bên và theo giá cả thị trường nhưng không vượt quá 10% giá thuê nhà năm trước.
Giá thuê trên không bao gồm các chi phí liên quan đến việc sử dụng điện, nước, dịch vụ viễn thông, truyền hình cáp, internet, các loại thuế liên quan đến hoạt động kinh doanh, hoạt động văn phòng và các chi phí sinh hoạt khác theo quy định của tòa nhà.

Điều 2: Tiền đặt cọc
Bên B ký cược một khoản tiền là ………………… VND(Bằng chữ:..............). Khi kết thúc hợp đồng, khoản tiền này sẽ được bên A hoàn trả cho bên B sau khi đã trừ các khoản mà bên A trả thay cho bên B các dịch vụ mà bên B đã sử dụng mà chưa kịp thanh toán hoặc các chi phí sửa chữa hỏng hóc, bồi thường (nếu có).
Điều 3:
Phương thức thanh toán
Lần đầu tiên: Bên B sẽ thanh toán cho bên A số tiền là ……………....... (bằng chữ: .……….. ……………………………) bao gồm 06 tháng tiền nhà và tiền đặt cọc thuê căn hộ.
Những lần thanh toán tiếp theo thực hiện định kỳ 06 tháng/lần. Bên B sẽ thanh toán cho Bên A vào thời điểm trước khi bắt đầu kỳ thuê nhà tiếp theo 07 ngày.
Thanh toán bằng chuyển khoản.
Tên chủ tài khoản thụ hưởng:………………………………………………………….
Số tài khoản:……………………………………………………………………………
Mở tại: ………………………………………………………………………………....
Điều 4: Quyền lợi và trách nhiệm của mỗi bên
Bên A
  1. Bảo đảm quyền sử dụng căn hộ cho thuê một cách trọn vẹn, riêng rẽ, ổn định trong suốt thời gian hợp đồng.
  2. Bảo đảm căn hộ cho thuê thuộc sở hữu hợp pháp của Bên A nếu sai chịu mọi tổn thất phát sinh.
  3. Bên A có trách nhiệm cung cấp cho bên B 03 bộ hồ sơ (bản sao công chứng) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp (Quyết định bàn giao nhà của chủ đầu tư hoặc sổ đỏ); Chứng minh thư nhân dân; Sổ hộ khẩu để Bên B kê khai thuế thu nhập cá nhân tư hoạt động cho thuê nhà. Chi phí kê khai thuế và mức thuế phải nộp do Bên B thanh toán theo quy định của nhà nước tại thời điểm kê khai.
  4. Cùng với bên B đề nghị sửa chữa những hỏng hóc thuộc về lỗi của người xây dựng với Ban Quản lý dự án (nếu có).

Bên B:
  1. Có quyền sử dụng và chịu mọi trách nhiệm về căn hộ kể từ khi ký kết hợp đồng và được bên A bàn giao chìa khóa.
  2. Sử dụng diện tích đã thuê đúng mục đích và không được cho thuê lại toàn bộ hoặc một phần căn hộ hay sử dụng cho bất kỳ mục đích nào khác.
  3. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của nhà nước về an ninh và phòng cháy chữa cháy, không được sử dụng các chất và vật liệu dễ gây cháy nổ, không được làm các công việc dễ gây cháy nổ hoặc các nguy cơ khác ảnh hưởng tới khu vực xung quanh. Bảo đảm vệ sinh môi trường, không gây ô nhiễm môi trường không khí, nguồn nước thải, rác thải và tiếng ồn tại khu vực thuê. Chịu trách nhiệm về hoạt động của mình tại địa điểm thuê.
  4. Thanh toán tiền điện, tiền điện thoại, tiền nước, tiền gas, truyền hình cáp, kết nối Internet, phí dịch vụ, phí gửi xe, phí vệ sinh an ninh chung... hàng tháng trực tiếp theo thông báo của điện lực, bưu điện và công ty kinh doanh nước sạch và với BQL tòa nhà. Khi kết thúc hợp đồng phải thanh toán đầy đủ các khoản tiền nợ cho các cơ quan chức năng.
  5. Trong thời gian thuê nếu bên B gây ra hỏng hóc hay tổn hại liên quan đến căn hộ thì bên B phải chịu mọi chi phí sửa chữa cho những hỏng hóc đó. Khi hết hạn hợp đồng thuê nhà hoặc khi kết thúc hợp đồng trước thời hạn, phải bàn giao nguyên trạng tại thời điểm bàn giao và chịu trách nhiệm bồi thường các trang thiết bị hư hỏng do lỗi của bên B gây ra.
  6. Trong  thời gian thuê, bên B không được thay đổi kết cấu căn hộ nếu không được sự đồng ý của Bên A. Ngay tại thời điểm thuê Bên A đồng ý cho bên B sửa đổi và cải tạo một phần diện tích sử dụng tại phòng ngủ số 3, chi phí phát sinh do bên B thanh toán. Được lắp thêm các đồ dùng cho sinh hoạt như điều hòa, tủ bếp, bóng điện, rèm, vị trí lắp đặt và công suất thiết bị phải phù hợp với thiết kế tòa nhà và phải thống nhất trước với Bên A, được sự nhất trí của bên A.

Điều 5: Chấm dứt hợp đồng
  1. Hợp đồng này chấm dứt khi hết thời hạn. Trong vòng 1 năm đầu tiên hai bên không được phá vỡ hợp đồng nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thưởng tổn thất 06 tháng tiền nhà. Sang năm thứ 2, bên nào đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo trước cho bên kia bằng văn bản trong vòng 03 tháng nếu không thông báo đủ trong thời gian trên thì phải bồi hoàn 03 tháng tiền thuê nhà.
  2. Hợp đồng chấm dứt trước thời hạn trong trường hợp căn nhà của bên A bị hư hỏng nặng do những nguyên nhân bất khả kháng nằm ngoài tầm kiểm soát của bên A (chiến tranh, hỏa hoạn, động đất…) dẫn đến bên B không thể tiếp tục ở được.
  3. Nếu một trong hai bên (Bên A hoặc Bên B) vi phạm các điều khoản đã ký kết thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng sau khi thông báo lí do cho bên vi phạm biết.  Bên A có trách nhiệm hoàn trả cho Bên B số tiền thuê nhà đã trả trước sau khi trừ đi khoản tiền chi trả cho khoảng thời gian thực thuê của bên B.

Điều 6: Điều khoản chung
  1. Hai bên cam kết thực hiện hợp đồng một cách đầy đủ và nghiêm túc. Trong trường hợp có tranh chấp thì hai bên sẽ cùng thiện chí tiến hành thương thảo, nếu không tìm được giải pháp, hai bên thống nhất sẽ tuân theo phán xét của cơ quan Toà án tại Việt Nam.
  2. Mọi sửa đổi và bổ sung vào hợp đồng này đều phải được hai bên thoả thuận và tiến hành bằng văn bản.
  3. Hết hạn hợp đồng, hai bên có thể thoả thuận ký gia hạn hoặc ký hợp đồng mới.
  4. Hết hạn hợp đồng, nếu hai bên không có thoả thuận khác, hợp đồng mặc nhiên thanh lý.
  5. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được làm thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản, các bản có giá trị như nhau.

BÊN THUÊ
BÊN CHO THUÊ

Xem thêm bài viết: Muốn tìm thuê văn phòng quận 1 giá rẻ nhất định phải biết 5 điều này tại đây: 

Muốn tìm thuê văn phòng quận 1 giá rẻ nhất định phải biết 5 điều này!


1. Rà soát tin đăng cho thuê trên các trang môi giới: 
Hiện nay chỉ cần tìm kiếm từ khóa thuê văn phòng quận 1 giá rẻ, bạn rất nhanh chóng tìm thấy nhiều trang môi giới tin đăng lớn, cung cấp các thông tin thuê văn phòng giá rẻ thuộc đủ các quận, huyện và thành phố trên khắp Việt Nam. Tuy nhiên trong số những trang web này, bạn phải tìm hiểu và lọc ra những trang web thiếu uy tín. Nếu lựa chọn nhầm những tin đăng “ảo”, bạn sẽ rất mất thời gian mà không tìm được gì. Gợi ý là bạn có thể tìm kiếm tin đăng trên các trang web cho thuê văn phòng uy tín như: chothuevanphonghcm.com, vanphongchothuehcm.net,…khi có nhu cầu tìm kiếm thông tin thuê văn phòng quận 1 giá rẻ.

2. Chọn lọc, gọi điện và xác thực thông tin:
Sau khi đã rà soát được những tin đăng mà bạn cho rằng chất lượng, đầy đủ thông tin, có hình ảnh cụ thể và rõ ràng thì có thể chọn lọc ra những tin đăng tiêu biểu. Tiếp tục gọi điện thoại đến số liên lạc được ghi trong những tin đăng này và xác thực thông tin với họ. Thông tin bạn cần xác thực đó là thông tin họ đăng tải có đúng với những gì họ nói với bạn hay không, các bước thuê văn phòng tiếp theo là gì, họ là chủ hay chỉ là môi giới, hình thức thuê như thế nào? Bạn sẽ có những quyền lợi gì khi thuê văn phòng của họ mà không phải là của nơi khác? Hãy suy luận và so sánh câu trả lời của những nơi được bạn lựa chọn để gọi và tìm hiểu xem có đáng để tin cậy hay không.
muon-tim-thue-van-phong-quan-1-gia-re-nhat-dinh-phai-biet-5-dieu-nay-2
Bạn cần chọn lọc kỹ lưỡng để không mất nhiều thời gian xem phải những văn phòng không hợp ý muốn.


3. Tham gia khảo sát thực tế văn phòng:
Sau khi đã trao đổi qua điện thoại, bạn hãy lựa chọn ít nhất 3 văn phòng phù hợp nhất để xem thực tế. Bởi quá trình xem thực tế sẽ diễn ra khá lâu để có thể tìm hiểu cặn kẽ về văn phòng nên bạn phải dành ít nhất là 1 buổi sáng hoặc 1 buổi chiều để đi xem 1 đến 2 văn phòng. Thông thường văn phòng cho thuê giá rẻ sẽ nằm trong các tòa nhà hoặc nhà cao tầng trong hẻm hoặc mặt tiền đường nội bộ. Bạn có thể tham khảo thực tế và sẽ xuất hiện nhiều trường hợp. Hai trường hợp phổ biến nhất đó là khi tham khảo thực tế sản phẩm không như lời giới thiệu, bạn có thể sẽ phải quay lại bước 1 để tìm kiếm thuê văn phòng giá rẻ khác. Hoặc nếu sản phẩm hài lòng bạn sẽ đi đến bước quan trọng kế tiếp dưới đây.
muon-tim-thue-van-phong-quan-1-gia-re-nhat-dinh-phai-biet-5-dieu-nay-3
Tham khảo thực tế để có cái nhìn khách quan nhất.

4. Thương lượng giá cả và đưa ra mức giá phù hợp:
Khi chọn được sản phẩm phù hợp, bạn sẽ tiến hành thương thảo giá cả sao cho hợp lý. Một gợi ý quan trọng đó là bạn phải chắc chắn rằng giá bạn thuê phải tương ứng với giá thị trường. Điều này có nghĩa là với chi phí thuê và diện tích, các tiện ích như văn phòng bạn đang muốn lựa chọn, các nơi khác cũng có giá thuê bằng hoặc cao hơn. Nếu cảm thấy không hài lòng về mức giá được chủ đầu tư đưa ra, bạn có thể tham khảo mức giá phổ biến thông qua các môi giới hoặc những mối quan hệ cùng ngành nghề, trang tin tức uy tín để đưa ra mức giá thấp hơn nhưng phải hợp lý. Dựa trên điều kiện đôi bên cùng có lợi, bạn phải đưa ra những yếu tố có tính thuyết phục cao để bên cho thuê chọn bạn chứ không phải là một người thuê khác. Đây là một kỹ năng khó, cần được trau dồi và thực hành nhiều lần.

muon-tim-thue-van-phong-quan-1-gia-re-nhat-dinh-phai-biet-5-dieu-nay
Giá cả phải được quy định cụ thể và rõ ràng trong hợp đồng theo đúng thương lượng.

5. Kiểm tra kỹ hợp đồng và tiến hành giao dịch:
Sau khi đã chọn được mức giá phù hợp, bạn có thể tiến hành xem hợp đồng và giao dịch. Cần phải thận trọng bởi hợp đồng có thể làm giả và bạn cần phải chứng minh được giấy tờ và hợp đồng bạn đang có là bản chính. Trong hợp đồng phải quy định rõ ràng và cụ thể những cột mốc thời gian, chi phí, nghĩa vụ và quyền lợi của hai bên giao dịch.
muon-tim-thue-van-phong-quan-1-gia-re-nhat-dinh-phai-biet-5-dieu-nay-5
Hợp đồng giả, dự án văn phòng gặp trục trặc có thể khiến việc thuê văn phòng gặp rủi ro.

Trên đây là 5 bước quan trọng khi bạn cần thuê văn phòng quận 1 giá rẻ. Hi vọng bạn sẽ chọn lựa kỹ lưỡng và thuê được văn phòng ưng ý.

Xem thêm bài viết: Bên cho thuê nhà (văn phòng) có phải đóng thuế môn bài không? tại đây: 

Địa Ốc Kim Quang - Nguồn tổng hợp